Top 11 # Thủ Thuật Với Imessage Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Kichcauhocvan.net

12 Mẹo Với Imessage Người Dùng Iphone Nên Biết Những Thủ Thuật Hay Với Imessage Trên Iphone

12 mẹo với iMessage người dùng iPhone nên biết Những thủ thuật hay với iMessage trên iPhone

12 mẹo với iMessage người dùng iPhone nên biết

23 thủ thuật với iPhone bạn nên biết Cách cài đặt nhạc chuông cho iPhone Làm thế nào để biết iPhone đã bị thay màn hình?

Những thủ thuật hay với iMessage trên iPhone

1. Tắt tính năng thông báo trạng thái tin nhắn đã được đọc

Giống như với Facebook Messenger, mỗi khi các bác nhận được hay đọc một tin nhắn, iMessage sẽ hiển thị một thông báo nhỏ bên dưới để người gửi nắm bắt được bạn đã đọc tin nhắn. Tuy nhiên nếu như bạn không cảm thấy thoải mái với tính năng này, chúng ta hoàn toàn có thể tắt nó bằng cách bỏ đi tùy chọn ” Send Read Receipts” trong mục Messages của ứng dụng Settings.

2. Bỏ đi thanh gợi ý từ vựng

Thanh gợi ý chính tả có thể sẽ hữu ích trong một vài trường hợp. Tuy nhiên nếu các bạn là người dùng đã quá quen thuộc với việc nhắn tin trên smartphone và gõ ký tự nhanh hơn chọn từ gợi ý, chúng ta ắt hẳn là muốn bỏ đi tính năng này nhằm tăng thêm diện tích cho màn hình tin nhắn. Để làm điều này, chỉ cần đơn giản là vuốt nó về phía bàn phím bên dưới.

3. Gửi ảnh, video, và tin nhắn thoại

Các bạn có thể nhấn và giữ 2 biểu tượng nằm ở 2 phía trái và phải của ô soạn tinh nhắn để mở ra một trình đơn giúp chúng ta gửi ảnh, video hoặc tin nhắn thoại một cách nhanh chóng qua tin nhắn.

4. Dùng địa chỉ email để gửi tin nhắn iMessage

Một điều ít ai biết là iMessage có thể được đồng bộ với tài khoản email, chứ không chỉ dành riêng cho số điện thoại cá nhân.

Cách thức này chủ yếu được sử dụng cho những người dùng iPad, Macbook, hoặc những ai không muốn để lộ số điện thoại của mình. Để làm việc này, người dùng vào Settings/iMessage và lựa chọn thông tin người gửi là số điện thoại hay địa chỉ email.

5. Xem lại tất cả ảnh và video đã được chia sẻ qua iMessage

Người dùng có thể nhấn vào trình đơn ” Details” ở góc trên bên phải ở giao diện chính của iMessage, sau đó kéo xuống dưới để thấy danh sách liệt kê những ảnh và video từng được chia sẻ trước đây giữa hai người.

6. Tránh đọc tin nhắn của người lạ

Với những người dùng thường bị làm phiền bởi các tin nhắn từ số lạ, hoặc chỉ đơn giản bạn không muốn đọc các tin nhắn của những số không nằm trong danh bạ, chúng ta có thể sử dụng bộ lọc được tích hợp sẵn trong iMessage. Để thực hiện điều này, chúng ta cần truy cập vào mục Messages của ứng dụng Settings, sau đó kích hoạt tùy chọn Filter Unknown Senders.

7. Các thao tác cùng nhóm tin nhắn

Để đặt tên cho một nhóm tin nhắn tùy chọn, người dùng có thể nhấn vào nút ” Details” ở góc trên bên phải khi đang trong nhóm tin nhắn tương ứng. Cũng giống như trên Facebook Messenger, người dùng iMessage cũng có 2 tùy chọn để ngừng hiện thông báo hoặc thoát nhóm tin nhắn. Để làm điều này, các bác cần tìm đến tùy mục Do Not Disturb và Leave this Conversation ở bên trong mục Details của nhóm tương ứng.

8. Chia sẻ địa điểm

Người dùng có thể nhanh chóng chia sẻ địa điểm GPS với bạn bè của mình thông qua iMessage bằng cách nhấn vào mục ” Details” góc trên bên phải, rồi chọn ” Send My Current Location“. Ngoài ra, các bạn cũng có thể chọn ” Share My Location” để chia sẻ địa điểm và hướng di chuyển của mình trong một khoảng thời gian nhất định.

9. Chặn tin nhắn từ một liên lạc nhất định

Từ ứng dụng Settings, người dùng truy cập vào trình đơn Messages, sau đó chọn tới mục Blocked. Tại đây, chúng ta có thể nhập vào số điện thoại muốn chặn liên lạc. Giờ đây, người bị chặn sẽ không thể gọi điện, nhắn tin, hoặc sử dụng FaceTime với chúng ta trừ khi chúng ta gỡ bỏ liên lạc khỏi mục chặn.

10. Xóa tin nhắn nhầm trong đoạn hội thoại

Nhấn và giữ đoạn tin nhắn nhầm, sau đó nhấn vào tùy chọn More… ở trình đơn hiện lên. Sau đó, bạn có thể thoải mái lựa chọn và xóa đi từng tin nhắn riêng biệt mà không ảnh hưởng gì tới cả đoạn hội thoại.

11. Tự động xóa tin nhắn cũ để giải phóng dung lượng

Từ mục Messages của ứng dụng Settings, các bác có thể tìm đến lựa chọn ” Keep Messages“. Đây là hạng mục quản lý thao tác tự động xóa tin nhắn để giải phóng dung lượng trên iPhone. Bạn có 3 lựa chọn là xóa tin nhắn cũ sau 30 ngày, 1 năm, hoặc không bao giờ xóa tin nhắn cũ.

12. Ngắt kết nối iMessage

Nếu có ý định chuyển sang sử dụng smartphone chạy Android hay Windows mà vẫn giữ được những tin nhắn cũ, người dùng trước hết cần ngừng kết nối iMessage. Lúc ấy, các tin nhắn sẽ được đưa thẳng về máy (hoặc thẻ SIM), và các bạn có thể chuyển đổi sang thiết bị mới.

Imessage Là Gì? Những Thủ Thuật Sử Dụng Imessage Bạn Nên Biết

Cũng giống như ứng dụng nhắn tin messenger của Facebook, iMessage là dịch vụ nhắn tin của Apple dành cho các thiết bị của hãng như iPhone, iPad, iMac và Macbook. Với ứng dụng này chúng ta có thể nhắn tin thoải mái mà không phải trả phí như dịch vụ hiện tại của các nhà mạng viễn thông.

Dịch vụ này còn cho phép chúng ta gửi nhiều định dạng khác nhau như tin nhắn text, tin nhắn thoại và thậm chí là cả video. Ứng dụng này hiện được Apple mặc định vào máy nhờ đó chúng ta có thể nhắn gửi tin chỉ trong một ứng dụng duy nhất mà thôi.

2. Một số thủ thuật sử dụng iMessage hiệu quả

Nắm bắt một số thủ thuật sau đây sẽ giúp bạn sử dụng iMessage hiệu quả và nhanh chóng hơn.

Hướng dẫn tắt tính năng thông báo trạng thái tin nhắn đã được đọc

Thông thường, khi bạn nhận được tin nhắn của người khác và mở ra đọc thì phía dưới sẽ xuất hiện trạng thái đã đọc.

Hướng dẫn bỏ đi thanh gợi ý từ vựng

Nhiều người không thích năng năng gợi ý từ vựng này và muốn bỏ đi tính năng này nhưng chưa biết làm sao. Điều này thực ra rất đơn giản, bạn chỉ cần vuốt nó về phía bên dưới bàn phím là chúng đã tắt hiển thị.

Hướng dẫn gửi nhanh hình ảnh, video và audio qua tin nhắn

Để gửi ảnh, video hoặc audio qua ứng dụng tin nhắn một cách nhanh chóng bạn chỉ cần nhấn và giữ hai biểu tượng nằm ở hai phía bên trái và bên phải của ô text box sau đó nhấn tùy chọn gửi định dạng tin nhắn mong muốn của bạn.

Gửi tin nhắn iMessage bằng địa chỉ email

Hướng dẫn xem lại tất cả ảnh và video đã được chia sẻ qua iMessage

Nếu lâu lâu bạn muốn xem lại những tin nhắn đã được chia sẻ trước đầy với một người khác, bạn có thể vào “Details” kéo xuống dưới bạn sẽ thấy danh sách những ảnh và video đã được chia sẻ trước đây của bạn.

Cách tránh đọc tin nhắn của người lạ

Như vậy là bạn đã biết iMessage là gì rồi đúng không nào? Với những thủ thuật trên chúng tôi hi vọng bạn sẽ sử dụng thật hiệu quả tính năng nhắn tin này!

Top Thủ Thuật Imessage Hay Nhất Cho Người Chưa Biết

Kích hoạt iMessage để gửi tin nhắn miễn phí trên iPhone, iPad của bạn

Không thể kích hoạt iMessage trên iPhone, iPad

Tuy không thực sự tiện dụng và có những tính năng thú vị, độc đáo như Zalo, Viber hay Skype (ngoại trừ iMessage trên iOS 10 Nhưng nhìn chung iMessage cũng là một trong những lựa chọn liên lạc miễn phí tiện dụng nhất được những người không quá cầu kỳ yêu thích và lựa chọn.

Thủ thuật iMessage phải biết

Và nếu bạn là một trong số những người đó thì đây là một số cách sử dụng iMessage cực kỳ tiện dụng và không thể bỏ qua.

1. Tắt thông báo trạng thái tin nhắn đã đọc

Thích khi sử dụng Zalo tốt tin nhắn Facebook, người dùng iMessage trên iPhone, iPad cũng có thể biết được người khác đã đọc tin nhắn hay chưa? Cụ thể, bên dưới mỗi tin nhắn khi bên kia xem sẽ hiển thị Đọc bên dưới. Tuy nhiên, chúng tôi cũng có thể tắt tính năng này bằng cách vào Cài đặt / Tin nhắn và tắt ” Gửi biên nhận đã đọc “Bạn có thể đi.

2. Ẩn thanh gợi ý

Chỉ cần truy cập vào giao diện tin nhắn, trong mục nhập văn bản có đường gạch ngang màu trắng (như hình dưới), bạn chạm vào, giữ và kéo xuống dưới để ẩn.

3. Gửi ảnh, ảnh trong album hoặc tin nhắn thoại

Đây có lẽ là tính năng duy nhất của iMessage mà người dùng thực sự quan tâm, nó có thể cho phép người dùng chụp ảnh hoặc chọn ảnh để gửi, thậm chí ghi âm lời nói của chính mình và gửi đến người nhận dưới dạng tin nhắn thoại.

Từ giao diện nhắn tin, bạn chạm và vuốt ngang khung iMessage để xuất hiện hai biểu tượng camera và micro như bên dưới.

Tiến hành như sau:

Chạm biểu tượng máy ảnh để sử dụng, bạn có thể chọn Máy ảnh hoặc là Thư viện ảnh để chụp ảnh mới hoặc sử dụng ảnh hiện có. Cũng có thể thay đổi và chọn camera trước hoặc sau.

Từ giao diện chụp ảnh, có thể sang bên trái để truy cập thư viện ảnh của bạn.

Đối với biểu tượng micrô Chúng ta có thể chạm vào nó, giữ nó trong khi ghi lại những gì chúng ta muốn nói, sau đó thả nó ra.

Có thể tự mình nghe lại ( Biểu tượng chơi) hoặc gửi bằng cách chạm vào biểu tượng mũi tên ở trên.

4. Thêm địa chỉ email được sử dụng để gửi tin nhắn

Như đã nói, iMessage được sử dụng cho các thiết bị chạy hệ điều hành iOS, tức là cho cả iPad và iPod. Nhưng các thiết bị này không có sim ghép như iPhone nên Apple đã cho phép iMessage đồng bộ với địa chỉ email của người dùng để có thể sử dụng.

Tức là nếu không muốn (không thể) sử dụng số điện thoại, chúng ta hoàn toàn có thể thêm địa chỉ email để sử dụng. iMessage. Nhân tiện, trong Cài đặt / Tin nhắn / Gửi & Nhận / Thêm Email khác … và thêm một tài khoản mới để sử dụng.

5. Xem lại dữ liệu được chia sẻ qua iMessage

Nếu bạn muốn kiểm tra danh sách ảnh đã gửi cho ai đó qua iMessageBạn có thể đi đến cuộc trò chuyện với người đó, chạm vào ký hiệu chữ cái “i” ở góc trên bên phải của màn hình, sau đó chọn thẻ tiếp theo Hình ảnh (như bên dưới) để biết chi tiết.

6. Chia sẻ vị trí hiện tại

Ngoài ra trong giao diện này chúng ta có thể sử dụng tính năng Vị trí để gửi vị trí hiện tại cho bạn bè ( Gửi vị trí hiện tại của tôi) hoặc thậm chí chia sẻ ( Chia sẻ vị trí của tôi) nó dành cho tất cả mọi người trong thư mục.

Riêng với ” Chia sẻ vị trí của tôi “, bạn có thể chọn thời gian chia sẻ bao lâu tùy thích.

7. Tắt thông báo tin nhắn hoặc rời khỏi cuộc trò chuyện nhóm

Vẫn trong giao diện Chi tiết, chúng ta có thể tiến hành tắt thông báo tin nhắn bằng ” Đừng làm phiền“Hoặc nếu đó là trong một cuộc họp chung hoặc trò chuyện nhóm, bạn sẽ thấy có nhiều hơn nữa” Rời khỏi cuộc trò chuyện này “để thoát khỏi bất kỳ nhóm trò chuyện nào mà tôi không muốn tiếp tục.

8. Chặn liên hệ

Đối với những người thường xuyên bị quấy rối, làm phiền bởi một hoặc nhiều số điện thoại lạ, bạn có thể chặn họ bằng tính năng Blocked. Cũng trong phần Cài đặt / Tin nhắn, chạm vào mục Bị chặn và Thêm mới … để thêm người để chặn khỏi danh bạ.

Bạn có thể chặn bao nhiêu người tùy thích, nhưng người bị chặn sẽ không thể liên hệ với bạn theo bất kỳ cách nào trừ khi bị chặn. Bạn có thể bỏ chặn người khác bằng cách vuốt tên người đó trong Bị chặn từ phải sang trái và chọn Mở Key.

9. Tùy chỉnh thời gian lưu trữ tin nhắn

Không giống như nhắn tin thông thường hay nhắn tin qua các ứng dụng nhắn tin miễn phí khác. iMessage có thể thiết lập thời gian tồn tại, sau thời gian đó nó sẽ tự biến mất. Và thực tế nếu chúng ta sử dụng cách này sẽ khôi phục được một phần dung lượng trống cho thiết bị của mình.

Trong Cài đặt / Tin nhắn, chọn tiếp theo Giữ tin nhắn và điều chỉnh thời gian trong đó.

10. Không xem tin nhắn từ những người không có trong danh bạ

Đặc tính ” Lọc người gửi không xác định “Tin nhắn có thể chặn những người không có tên trong danh bạ của bạn gửi tin nhắn và sẽ không bị làm phiền bởi những tin nhắn đó.

15 Thủ Thuật Với Windows Xp

Thật may mắn, XP hỗ trợ cả 2 hệ thống file FAT32 (được Win9x hỗ trợ) và NTFS (được NT và 2000 hỗ trợ). Điều này cho phép người dùng lựa chọn hệ thống file phù hợp với yêu cầu công việc của mình. Tuy nhiên NTFS cung cấp những mức độ bảo mật tốt hơn nhiều so với FAT32. Với FAT32 trong Win9x, ai cũng có thể xâm nhập vào PC của bạn và làm bất cứ điều gì mà họ thích. Với NTFS, bạn có quyền cho hay không cho ai đó sử dụng máy tính của bạn. Và người được phép sử dụng PC của bạn cũng chỉ có thể hoạt động trong khuôn khổ mà bạn cho phép.

Để kiểm tra xem bạn đang dùng NTFS hay FAT32, chọn ổ đĩa cứng trong My Computer, nhấn chuột phải và chọn Properties. Nếu đang dùng FAT và muốn chuyển sang dùng NTFS, bạn hãy thực hiện việc chuyển đổi này từ dấu nhắc DOS trong XP mà không phải lo ngại gì về việc mất mát dữ liệu. Để chuyển đổi sang NTFS từ FAT, bạn chọn Start – All Programs – Accessories, and Command Prompt. Tại dấu nhắc, bạn gõ convert x: /fs:ntfs (x là tên ổ đĩa mà bạn chọn). Cũng cần lưu ý rằng, một khi đã chuyển sang NTFS, bạn sẽ không thể quay trở lại dùng FAT trừ khi bạn định dạng (format) lại ổ đĩa

Có 2 loại tài khoản người dùng (user account) trong XP: tài khoản người quản trị hệ thống (administrator account) và tài khoản người dùng hạn chế (limited account). Sau khi cài đặt XP thành công, bạn nên ngay lập tức thiết đặt một tài khoản người dùng hạn chế để phục vụ cho các công việc hàng ngày nếu như bạn đang dùng hệ thống file NTFS.

Để tạo một tài khoản người dùng hạn chế, bạn phải đăng nhập vào tài khoản của người quản trị hệ thống (theo ngầm định XP tạo ra tài khoản này khi bạn cài đặt HĐH). Sau đó, chọn Start – Control Panel – User Accounts – Create A New Account. Đặt tên cho tài khoản mới này rồi nhấn Next. Trong hộp thoại mới, chọn Limited Account. Mỗi khi muốn tạo mới hay thay đổi thuộc tính của các tài khoản, bạn nhất quyết phải đăng nhập vào tài khoản người quản trị hệ thống.

– Sử dụng mật khẩu (password) là một hình thức bảo mật thông tin truyền thống và hiệu quả. Mặc dù Win9x có cung cấp cho bạn chế độ bảo vệ bằng mật khẩu, nhưng đối với đa số người dùng thì tính năng này không có một chút hiệu quả nào. Còn XP làm cho việc sử dụng mật khẩu thể hiện đúng ý nghĩa của nó.- Trong XP, việc bảo vệ các tài khoản bằng mật khẩu không có tính bắt buộc. Tuy nhiên, theo tôi, bạn nên sử dụng mật khẩu với các tài khoản, ít nhất là với tài khoản người quản trị hệ thống.

– Theo ngầm định, XP coi tất cả các tài khoản người dùng tạo ra khi cài đặt HĐH là tài khoản người quản trị hệ thống và không yêu cầu mật khẩu khi người dùng đăng nhập vào hệ thống. Để thay đổi điều này, bạn cần phải tạo mật khẩu mới. Trong User Accounts, chọn Change An Account và nhấn vào tài khoản bạn muốn dùng mật khẩu để bảo vệ. Trong tài khoản này, chọn Create A Password và gõ mật khẩu 2 lần. Để việc sử dụng mật khẩu có hiệu quả hơn, theo chúng tôi bạn không nên dùng chế độ “gợi nhắc mật khẩu” (password hint) vì người dùng khác có thể căn cứ vào những gì bạn ghi ở đây để đoán ra mật khẩu của bạn. Sau khi nhấn nút Create Password, XP sẽ hỏi xem bạn có muốn để cho người dùng khác tiếp cận các thư mục và các file trong tài khoản của bạn hay không. Nếu muốn riêng tư hơn nữa, bạn hãy trả lời “KHÔNG” với câu hỏi nêu trên.

– Giống như Windows ME, XP cũng cung cấp khả năng khôi phục hệ thống về điểm trước một sự kiện này đó (cài đặt mới phần mềm hoặc xung đột hệ thống…). Để tạo một mốc khôi phục, bạn mở (All) Programs trong thực đơn Start, chọn Accessories – System Tools – System Restore. Trong cửa sổ System Restore, nhấn Create A Restore Point, nhấn Next, nhập tên cho điểm khôi phục hệ thống, rồi nhấn Create. Để đưa hệ thống trở lại một thời điểm nào đó, trong cửa sổ System Restore, chọn Restore My Computer To An Earlier Time, rồi chọn một điểm phù hợp để tiến hành khôi phục hệ thống. Sau khi nhấn Next 2 lần, hệ thống của bạn sẽ bắt dầu khôi phục về thời điểm bạn chọn. Quá trình này chỉ hoàn tất sau khi HĐH tự khởi động lại.

– Cho dù bạn có bao nhiêu RAM đi nữa thì Windows vẫn tạo ra thêm bộ nhớ ảo (paging files) trên đĩa cứng để tối ưu hóa hoạt động của hệ thống. Tối ưu hóa các file paging bằng cách cố định dung lượng sẽ làm cho tốc độ tìm dữ liệu trên đĩa cứng nhanh hơn, HĐH cũng không phải đặt lại dung lượng bộ nhớ ảo, giảm thiểu quá trình phân mảnh, và tiết kiệm được đĩa cứng.- Để biết bạn cần dành bao nhiên megabyte cho bộ nhớ ảo, bạn hãy chạy một số chương trình thường dùng, rồi mở Task Manager (nhấn Ctrl – Alt – Del), nhấn vào nhãn Performance, và xem số megabyte ở khung Commit Charge là bao nhiêu. Đây là số lượng bộ nhớ mà hệ thống của bạn cần lúc này. Dung lượng bộ nhớ ảo tối thiểu sẽ là số megabyte này cộng thêm với 32 MB (nhưng nhiều người cộng thêm với 64 MB). Thiết đặt hợp lý nhất là dung lượng tối thiểu và tối đa của bộ nhớ ảo phải bằng nhau để XP không đặt lại dung lượng bộ nhớ này nữa.

– Để thực hiện việc đặt lại dung lượng bộ nhớ ảo, bạn nhấn chuột phải vào My Computer, chọn Properties – nhãn Advanced – nhấn vào Settings của khung Performance – chọn Advanced trong hộp thoại Performance Options. Bạn nhấn tiếp vào nút Change – chọn ổ đĩa thích hợp – nhập dung lượng bộ nhớ ảo tối thiểu và tối đa, rồi nhất Set. Bạn lặp lại các bước nêu trên với các ổ đĩa còn lại và các thay đổi sẽ có hiệu lực sau khi hệ thống khới động lại.

– Nếu bạn không muốn một chương trình nào đó khởi động cùng với XP, muốn tăng tốc độ khởi động của HĐH, muốn loại bỏ những dịch vụ hệ thống không cần thiết, muốn tìm hiểu những trục trặc của hệ thống… và nhiều điều khác, thì bạn hãy sử dụng tiện ích System Configuration.- Nếu đã sử dụng Win 98 và khai thác tính năng System Configuration Utility thì bạn có thể băn khoăn tại sao XP lại không có tính năng tuyệt vời này. Câu trả lời là XP có nhưng Microsoft không để tiện ích này trong System Information vì không muốn người sử dụng can thiệp quá sâu vào hệ thống.

– Muốn khởi động System Configuration Utility, bạn chọn Start – Run – gõ “mscomfig” hoặc chọn Start – Help and Support – chọn Use Tools to view your computer information and diagnose problems trong cửa sổ mới. – dưới hộp Tools, chọn System Configuration Utility.

– Mở Registry Start – Run – gõ regedit và tìm tới khóaCurrentVersionExplorerRemoteComputerNameSpace- Chọn nhánh {D6277990-4C6A-11CF-8D87-00AA0060F5BF} và xóa nó đi. Tuy nhiên, trước khi xóa nhánh này bạn nên sao lưu lại phòng trường hợp hệ thống có vấn đề. Để làm việc này, bạn nhấn chuột phải vào nhánh cần sao lưu, và chọn Copy Key Name rồi lưu vào một file văn bản.- Khóa trên đòi hỏi XP phải tìm kiếm tất cả các chương trình làm việc theo lịch (Scheduled Tasks). Điều này khiến cho tốc độ duyệt của XP bị chậm lại. HKEY_LOCAL_MACHINESOFTWAREMicrosoftWindows

– Mặc dù thủ thuật trên nhằm tăng tốc độ duyệt cho các hệ thống chạy Win2000 và XP trong mạng LAN, nhưng nó cũng cải thiện tốc độ duyệt một các bất ngờ cho Windows ngay trên máy trạm. Thay đổi này có tác dụng tức thì và chúng ta có thể cảm nhận được sự cải thiện tốc độ ngay lập tức.