Top 3 # Thủ Thuật Vba Trong Excel Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Kichcauhocvan.net

Thủ Thuật Lưu File Excel Có Chứa Code Macros Vba Excel

data-full-width-responsive=”true”

Trong quá trình sử dụng bảng tính Excel thì việc sử dụng các hàm, các Add ins, hay code Excel Macros VBA để hỗ trợ tính toán là một việc làm rất cần thiết. Nhất là với các code Macros VBA, nó sẽ giúp bạn tự động lặp đi lặp lại các thao tác từ đơn giản đến phức tạp, chính thì thế code VBA được sử dụng một cách rất hiệu quả nếu như bạn biết cách tận dụng.

Tuy nhiên, các bạn biết đấy. Macros VBA chỉ sử dụng được trong một lần tính toán và thiết lập giá trị, mà không thể lập lại phép tính đó khi đã lưu file Excel.

Và đây cũng là thắc mắc của khá nhiều bạn đã từng hỏi mình. Chính vì thế hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn thủ thuật nhỏ trong việc lưu file Excel cùng code VBA để tái sử dụng Macros VBA trong những lần tính toán giá trị Excel kế tiếp. Giúp các bạn tiết kiệm thời gian trong công việc hơn !

Vậy cách giải quyết của chúng ta sẽ là lưu cả code VBA này cùng với dữ liệu của file Excel. Cách làm như thế nào thì bạn tham khảo bài hướng dẫn sau đây.

I. Cách lưu File có Macros VBA trên Excel

data-full-width-responsive=”true”

Trong bài này mình sẽ chọn là Browse... để lưu trên máy tính..

Trong phần Type Save bạn đặt là Excel Macros-Enabled Workbook chứ không phải là định dạng Excel Worbook như mặc định

Sau đó chọn Save để lưu file Excel có Macros.

1/ Định dạng mặc định khi lưu file Excel là *.xlsx (đối với Excel 2007, 2010, 2013, 2016, 2019…) và *.xls (đối với Excel 2003). Còn định dạng khi lưu file Excel có chứa code VBA là *.xlsm hoặc xlsb (có dấu chấm than bên cạnh icon file Excel)

2/ Khi bạn lưu file Excel (có chứa code VBA) một cách bình thường. Tức là lưu file với định dạng mặc định *.xlsx thì sẽ xuất hiện một bảng thông báo như thế này.

Yes: Code Macro sẽ bị xóa.

No: Hủy lệnh lưu và code Macro sẽ không bị xóa.

Mình biết đa số bạn nếu không rành về Tiếng Anh sẽ nhanh chóng đưa ra quyết định bấm Yes. Đồng nghĩa với việc bạn đồng ý với việc xóa hết Macro trong file Excel đó.

CTV: Lương Trung – Blogchiasekienthuc.com

Lời kết

Tất Tần Tật Về Vba Trong Excel (Phần 1)

VBA là gì? Tất tần tật về VBA trong exel

1. VBA trong Excel là gì?

VBA excel hay Visual Basic Editor là ứng dụng riêng biệt, được mở bất cứ khi nào người dùng mở một workbook Excel. Mặc định VBA bị ẩn, để truy cập ứng dụng chúng ta sẽ phải kích hoạt nó.

VB Editor là nơi lưu trữ mã VB. Có nhiều cách để lấy mã trong VB Editor:

1. Khi chúng ta tạo một macro, nó sẽ tự động tạo một module mới trong VB Editor và chèn mã vào module đó.

2. Chúng ta có thể nhập mã VB trong VB Editor theo cách thủ công.

3. Sao chép mã từ workbook khác hoặc trên mạng Internet và dán vào VB Editor.

2. Mở VB Editor

Có nhiều cách để mở VBA (Visual Basic Editor) trong Excel:

– Sử dụng phím tắt (cách đơn giản nhất và nhanh nhất).

– Sử dụng tab Developer.

– Sử dụng tab Worksheet.

2.1 Sử dụng phím tắt để mở VBA trong Excel

Cách đơn giản nhất và nhanh nhất để mở Visual Basic Editor là sử dụng phím tắt Alt + F11. Sau khi nhấn tổ hợp phím, trên màn hình sẽ hiển thị cửa sổ Visual Basic Editor.

Phím tắt này hoạt động như thanh chuyển đổi, vì vậy chúng ta có thể sử dụng lại phím tắt để trở lại ứng dụng Excel mà không đóng VB Editor.

Phím tắt để mở VBA trên Mac là Opt + F11 hoặc Fn + Opt + F11.

2.2 Sử dụng tab Developer

2.3 Sử dụng Tab Worksheet

Phương pháp mở VB Editor này ít được sử dụng. Truy cập tab Worksheet bất kỳ, kích chuột phải, chọn View Code.

Phương thức này ngoài mở VB Editor, còn chuyển hướng người dùng đến cửa sổ mã cho đối tượng bảng tính đó.

Điều này hữu ích khi chúng ta muốn viết mã chỉ hoạt động trong bảng tính cụ thể, thường là trường hợp với các sự kiện bảng tính.

3. Cấu tạo Visual Basic Editor trong Excel

Khi mở VB Editor trong lần đầu tiên, có thể bạn sẽ thấy giao diện hơi rối mắt, bao gồm nhiều tùy chọn và các phần khác nhau.

Mặc dù Excel được cải thiện rất nhiều về giao diện thiết kế và các tính năng, tuy nhiên giao diện VB excel không hề thay đổi.

3.1 Menu Bar (thanh menu)

Đây là nơi chứa tất cả các tùy chọn mà chúng ta có thể sử dụng trong VB Editor. Tương tự như thanh Ribbon Excel, nơi chứa các tab và các tùy chọn cho từng tab.

Hầu hết các tùy chọn trong VB Editor đều có các phím tắt hiển thị bên cạnh. Nếu sử dụng quen phím tắt sẽ giúp chúng ta thao tác với VB Editor nhanh hơn và dễ dàng hơn.

3.2 Toolbar

Theo mặc định, trong VB Editor bao gồm thanh Toolbar chứa một số tùy chọn hữu ích mà chúng ta hay sử dụng thường xuyên. Giống như thanh Quick Access Toolbar trong Excel, cho phép chúng ta truy cập nhanh một số tùy chọn hữu ích.

Trong hầu hết các trường hợp, thanh toolbar mặc định cung cấp các tùy chọn mà người dùng cần khi làm việc với VB Editor.

Lưu ý: Có 4 thanh toolbar trong VB Editor là Standard, Debug, Edit và User. Để truy cập các thanh toolbar khác, chỉ cần truy cập tùy chọn View và di chuột qua tùy chọn Toolbars.

3.3 Project Explorer

Project Explorer là cửa sổ bên trái hiển thị tất cả các đối tượng hiện đang mở trong Excel.

Khi làm việc với Excel, tất cả workbook hoặc add-in đang mở đều là một project. Và mỗi project này có thể bao gồm bộ sưu tập các đối tượng.

Có một biểu tượng dấu + ở bên trái các đối tượng mà chúng ta có thể sử dụng để thu gọn danh sách các đối tượng hoặc mở rộng và xem danh sách đầy đủ các đối tượng.

– Đối tượng Worksheet cho mỗi bảng tính trong workbook.

– Đối tượng ThisWorkbook đại diện cho workbook.

– Đối tượng Chartsheet cho mỗi sheet biểu đồ (các biểu đồ này không phổ biến như bảng tính).

2. Tất cả Add-in đang mở

Có thể coi Project Explorer là nơi phác thảo tất cả các đối tượng được mở trọng Excel tại thời điểm cụ thể.

Lưu ý: Đối với các đối tượng trong Project Explorer, có một cửa sổ mã trong đó chúng ta có thể viết mã (sao chép hoặc dán mã). Cửa sổ mã hiển thị khi chúng ta kích đúp chuột vào đối tượng đó.

3.4 Cửa sổ Properties

Cửa sổ Properties là cửa sổ dạng pop-up, chúng ta có thể gắn vào VB Editor. Ngoài ra cửa sổ này cho phép chúng ta có thể thay đổi các thuộc tính của một đối tượng được chọn. Chẳng hạn để làm ẩn bảng tính, chúng ta có thể thay đổi thuộc tính Visible của đối tượng bảng tính được chọn.

3.5 Cửa sổ mã

Cửa sổ mã cho từng đối tượng được liệt kê trong Project Explorer. Chúng ta có thể mở cửa sổ mã cho một đối tượng bằng cách kích đúp chuột vào đối tượng đó trong Project Explorer.

Cửa sổ mã là nơi chúng ta có thể viết mã hoặc sao chép và dán mã từ bên ngoài vào.

Khi tạo một macro, mã của macro đó sẽ truy cập cửa sổ mã của một module. Excel sẽ tự động chèn module để đặt mã trong đó khi tạo macro.

3.6 Cửa sổ Immediate

Cửa sổ Immediate được sử dụng chủ yếu khi gỡ mã lỗi. Chúng ta có thể sử dụng cửa sổ Immediate bằng cách sử dụng lệnh Print.Debug trong mã, sau đó chạy mã. Điều này giúp gỡ mã lỗi và xác định vị trí mã bị lỗi.

Hướng Dẫn Từng Bước Cách Viết Macro Trong Vba Excel

Macro Excel là gì?

EXCEL MACRO là một chuỗi tự động được nhập vào, mô phỏng thao tác gõ phím hoặc thao tác với chuột của người dùng trong Excel. Một macro thường được sử dụng để thay thế một loạt các hành động lặp đi lặp lại và phổ biến trong việc xử lý bảng tính. Chẳng hạn bạn có thể ghi một định dạng và sau đó lặp lại ở bất cứ đâu bằng một thao tác chạy bộ ghi. Nó là một đoạn mã lập trình chạy trong môi trường Excel nhưng bạn không cần phải là người viết mã để lập trình macro. Mặc dù vậy, bạn cần có kiến ​​thức cơ bản về VBA để thực hiện các sửa đổi nâng cao trong macro.

Là con người, chúng ta là sinh vật có thói quen. Có những điều chúng ta làm hàng ngày. Sẽ tốt hơn nếu có một cách kỳ diệu là nhấn một nút duy nhất và tất cả các hành động thông thường của chúng ta đã được thực hiện? Macro giúp bạn đạt được điều đó. Trong ngôn ngữ lập trình, macro được định nghĩa là bản ghi các hành động thông thường của bạn trong Excel mà bạn có thể phát lại bằng một nút duy nhất.

Ví dụ, bạn đang làm nhân viên thu ngân cho một công ty cấp nước. Một số khách hàng thanh toán qua ngân hàng và vào cuối ngày, bạn được yêu cầu tải xuống dữ liệu từ ngân hàng và nhập dữ liệu vào Excel theo nhu cầu kinh doanh của bạn.

Bạn có thể nhập dữ liệu và định dạng vào Excel . Ngày hôm sau bạn sẽ làm hành động tương tự. Nó sẽ sớm trở nên nhàm chán và tẻ nhạt. Macro giải quyết các vấn đề như vậy bằng cách tự động hóa các tác vụ thông thường như vậy . Bạn có thể sử dụng macro để ghi lại các bước :

Nhập dữ liệu

Định dạng nó để đáp ứng yêu cầu báo cáo kinh doanh của bạn.

VBA là gì?

VBA là từ viết tắt của Visual Basic for Applications . Đây là ngôn ngữ lập trình mà Excel sử dụng để ghi lại các bước của bạn khi bạn thực hiện các tác vụ thông thường. Bạn không cần phải là một lập trình viên hoặc một người rất kỹ thuật để sử dụng macro trong Excel. Excel có các tính năng tự động tạo mã nguồn cho bạn. 

Khái niệm cơ bản

Macro là một trong những tính năng của nhà phát triển. Theo mặc định, nó dành cho nhà phát triển và không được hiển thị trong excel. Bạn sẽ cần thông qua báo cáo tùy chỉnh để nó hiển thị

Macro có thể được sử dụng để bảo vệ hệ thống của bạn bởi những kẻ tấn công. Theo mặc định, chúng bị vô hiệu hóa trong excel. Nếu bạn cần chạy macro, bạn chỉ cần bật macro đang chạy và chỉ chạy macro từ một nguồn phát triển tin cậy

Nếu bạn muốn lưu macro, thì bạn phải lưu tệp tin làm việc của mình ở định dạng hỗ trợ macro * .xlsm

Tên macro không được chứa bất kỳ khoảng trắng nào.

Luôn điền vào mô tả của macro. Điều này sẽ giúp bạn và những người khác hiểu những gì macro đang làm.

Ví dụ về ghi macro trong Excel

Mở thẻ Developer trên thanh công cụ Excel

Để chạy chương trình VBA, bạn phải có quyền truy cập vào tùy chọn nhà phát triển trong Excel. Bật tùy chọn nhà phát triển và ghim nó vào thanh công cụ chính của bạn trong Excel.

Bước 1) nhấn vào “FILE” và chọn “Options.” .

Bước 2) Chọn “Tùy chọn” từ danh sách menu như trong ảnh bên dưới.

Bước 3 ) Bây giờ một cửa sổ khác sẽ mở ra, trong cửa sổ đó thực hiện lần lượt các bước sau:

Nhấp vào Customize Ribbon

Đánh dấu vào ô Develope

Bấm vào nút OK

Bước 4 ) Bây giờ bạn sẽ có thể thấy tab DEVELOPER  trên thanh công cụ

Đầu tiên, chúng ta sẽ tạo một nút lệnh trên bảng tính và thực hiện chạy chương trình như sau

Tạo một thư mục trong ổ C có tên Bank Receipts

Dán tệp chúng tôi mà bạn đã tải xuống

Nhấp vào tab DEVELOPER

Nhấp vào Record Macro như trong hình bên dưới

Nhập ImportBankReceipts làm tên macro.

Bước hai để vậy theo mặc định

Nhập mô tả như trong hình trên

Nhấp vào “OK”

Đặt con trỏ vào ô A1

Nhấp vào tab DATA

Nhấp vào nút From Text trên thanh công cụ

Bạn sẽ nhận được cửa sổi sau đây

Chuyển đến ổ đĩa nơi bạn đã lưu trữ tệp CSV

Chọn tệp CSV

Bấm vào nút Import

Bạn sẽ nhận được hướng dẫn sau

Bấm vào nút Next sau khi làm theo các bước trên

Thực hiện theo các bước trên và nhấp vào nút next

Bấm vào nút Finish

tệp tin làm việc của bạn bây giờ sẽ trông như sau

Tạo các cột in đậm và sử dụng hàm SUM để tính tổng số tiền.

Bây giờ đã hoàn thành công việc thường ngày của mình, bạn có thể nhấp vào dừng ghi nút macro như trong hình bên dưới

Trước khi b lưu tệp tin làm việc, bạn sẽ cần xóa dữ liệu đã nhập. bạn sẽ làm điều này để tạo một mẫu mà bạn sẽ sao chép mỗi khi bạn có biên lai mới và muốn chạy macro ImportBankReceipts.

Tạo một bản sao của mẫu mới được lưu

Mở nó ra

Nhấp vào tab DEVELOPER

Nhấp vào nút Macro

Một cửa sổ sẽ hiện ra như hình sau đây

Chọn ImportBankReceipts

Làm nổi bật mô tả về macro của bạn

Bấm vào nút Run

Bạn sẽ nhận được dữ liệu sau

Xin chúc mừng, bạn vừa tạo macro đầu tiên của mình trong excel.

Kết luận

Macro đơn giản hóa cuộc sống, công việc của bạn bằng cách tự động hóa hầu hết các công việc thường ngày mà bạn làm. Macro trong Excel được cung cấp bởi Visual Basic for Applications.

Đánh giá bài viết này

Các Thủ Thuật Hay Nhất Trong Excel

Các thủ thuật hay nhất trong Excel 

Để giúp các bạn khai thác các tính năng ưu việt trong công tác xử lý bảng tính đối với phần mềm Microsoft Excel, xin giới thiệu một số thủ thuật được coi là hay nhất của phần mềm này

Hiển thị đối số của các hàm

Để xem đối số trong một công thức, hãy nhấn Ctrl- Shift- A. Ví dụ, nếu bạn gõ =RATE và nhấn Ctrl- Shift -A, bạn có thể nhìn thấy tất cả các đối số cho hàm này (ví dụ =RATE (nper, pmt, pv, fv, type, guess)). 

Nếu bạn muốn biết chi tiết hơn, gõ theo: =RATE 

Và nhấn Ctrl+A để hiển thị theo Function Wizard. 

Tham chiếu các hàm  Để tham chiếu các hàm ứng dụng trong Excel, bạn hãy giữ phím Shift-F3, Excel sẽ đưa ra hộp thoại chứa tất cả các hàm ứng dụng và hướng dẫn các cú pháp cụ thể cho từng hàm khi bạn di chuyển con trỏ điểm sáng đến hàm muốn tham chiếu. Đây cũng là cách nhập công thức nhanh mà không cần gõ toàn bộ cú pháp. 

Dùng F9 để tính tạm thời  Nếu bạn tạo một bản tính có chứa công thức quá dài nên không thể biết ngay kết quả, bạn có thể kéo con trỏ để chọn một phần của công thức trong thanh công thức, và ấn phím F9. Lập tức, kết quả của một công thức con trong dãy công thức của bạn sẽ hiện trên màn hình. Quan trọng hơn, là bạn không được ấn Enter, một phần của công thức đó sẽ bị mất, nên để chắc chắn bạn phải ấn phím ESC. Tuy nhiên nếu bạn nhỡ ấn Enter, thì hãy thử ấn tổ hợp phím Ctrl- Z để phục hồi lại các thay đổi. 

Liên kết text box tới dữ liệu trong ô  Bạn có thể liên kết một text box tới dữ liệu trong một ô của bản tính bằng cách tạo ra một text box và liên kết công thức trả lại kết quả của ô đó tới text box. 

1. Nhắp vào biểu tượng tạo một text box trên thanh công cụ Drawing. Nhắp vào bảng tính và kéo con trỏ để tạo một text box. 

2. Đưa con trỏ tới thanh công thức, gõ công thức đã cho kết quả tới ô cần liên kết vào text box. (Ví du: trong ô A1 bạn có số liệu là 2. Trên thanh công thức, ban gõ =A1). Và ấn Enter. 

3. Text hay số liệu bạn gõ trong ô đã liên kết (ví dụ A1) sẽ xuất hiện trong text box. Trong ví dụ trên thì text box sẽ có giá trị ở trong là 2. 

Bạn có thể di chuyển text box tới một vài bản tính khác trong tập bảng tính nếu bạn muốn. 

Liên kết một hình ảnh tới một dãy ô  Bạn có thể copy một dãy ô và dán nhanh chúng như một hình ảnh trong một bản tính. Đây cũng là một cách tinh xảo để dễ dàng nhìn thấy ô nào đó tại một vài nơi trong bảng tính của bạn. Bạn có thể sử dụng phương pháp này để in các ô trong một trang. Khi các ô liên kết thay đổi thì các định dạng này cũng được áp dụng cho các ô được liên kết. Để tạo một hình ảnh được liên kết, bạn theo các bước: 

1. Chọn các ô có chứa dữ liệu gốc. 

2. Nhắp vào Copy trên menu Edit. 

3. Chọn ô mà bạn muốn dán hình ảnh vừa chọn xuất hiện. 

4. Trong khi giữ phím Shift, nhắp vào Paste Picture Link trên menu Edit. Kết quả sẽ cho nhanh chóng. 

Sử dụng Advanced Filter  Nếu bạn tạo một danh sách Shift trong Microsoft Excel và muốn chọn tại dữ liệu đó và copy chúng tới bảng tính khác, hãy sử dụng lênh Advanced Filter. Để bắt đầu sử dụng lệnh này, nhắp vào Filter trong menu Dat, nhắp vào Advanced Filter và làm theo các chỉ dẫn. 

Sử dụng hàm Sum + If để tính tổng dữ liệu Advanced Filter 

Để chắc chắn bạn nhập công thức như là một dãy, bạn hãy ấn Ctrl- Shift- Enter. Sau đó bạn sẽ nhìn thấy dấu ngoặc {} trong công thức. Nhưng không được ấn Enter khi đang gõ công thức. 

Sử dụng hàm Sum + If để đếm dữ liệu  Bạn đã có một danh sách dữ liệu trong các ô A1: A10, và muốn đếm tất cả các giá trị lớn hơn 50 và nhỏ hơn 200. Bạn sử dụng công thức sau: 

Điền nhanh dữ liệu bằng các ô giống nhau  Bằng cách nhắp đúp chuột vào góc phải dưới của một ô để làm xuất hiện con trỏ hình dấu cộng sẽ tạo ra một chuỗi dữ liệu giống hệt ô gốc trong các ô tiếp theo của cột. Ví dụ, nếu bạn gõ dữ liệu trong các ô A1: A20, gõ một công thức hay text vào trong ô B1. Nhắp hai lần chuột vào góc dưới của ô B1. Microsoft Excel sẽ điền dữ liệu xuống phía dưới cột từ ô B1 tới ô B20.

Sắp xếp một danh sách đẵ được lọc  Để sắp xếp một danh sách đã được lọc, chọn Data Sort, và chọn cột thích hợp từ hộp điều khiển Sort by. Đặc biệt bạn cần lưu ý là sắp xếp theo thứ tự tăng dần (Ascending) và giảm dần (Descending) và nhắp vào OK. 

Lấy các bộ lọc khi công việc đã hoàn thành  Nếu bạn sử dụng AutoFilter để lọc các bản ghi, bạn đã kết thúc việc hiển thị các record đó, nhưng sau đó bạn lại muốn xem lại tất cả các bản ghi của bạn một lần nữa. Để nhận được các bản ghi đó, đơn giản bạn chọn All từ danh sách thả xuống của bộ lọc hiện tại. Nếu bạn muốn tắt chức năng AutoFilter, chọn Data Filter và xoá chọn trong AutoFilter. 

Làm vừa dữ liệu trong một trang  Excel đã rất “cố gắng” để đưa thật nhiều dữ liệu cho vừa một trang, nhưng bạn có thể giảm bớt hay làm tăng thêm cho các dữ liệu bảng tính của bạn bằng cách thay đổi lựa chọn Adjust To % Normal Size. Hay bạn có thể sử dụng lựa chọn Fit To Pages để nén dữ liệu cho đầy số trang riêng biệt. Đơn giản, bạn chọn File Page Setup và thử nghiệm với hai lựa chọn đó bằng cách thay đổi các thiết đặt của chúng. Cuối cùng, nhắp vào nút Print Preview để xem kết quả. 

Hiển thị các ô hay dùng  Để tìm ra bất cứ ô nào mà bạn hay dùng, chọn Auditing từ menu Tools và chọn Show Auditing Toolbar. Nhắp vào một ô cùng với một công thức, khi đó chọn Trace Precedents (nút đầu tiên trên thanh công cụ Auditing), và đưa mũi tên tới các ô mà bạn đã sử dụng để tính toán các giá trị của riêng ô đó, lúc này hình mũi tên màu xanh sẽ xuất hiện có liên kết từ các ô dữ liệu tới ô kết quả. Để xoá các mũi tên, nhắp vào nút Remove All Arrows. 

Tìm nhanh các ô có chứa công thức 

Để tìm ra nơi các ô chứa công thức một cách nhanh chóng trong bảng tính, chọn Go To từ menu Edit. Trong hộp thoại xuất hiện, chọn Special Formulas, và nhắp vào OK. Khi đó, mỗi ô có chứa một công thức sẽ được lựa chọn. 

Đánh dấu vào Formulas trong hộp thoại Go To để chọn ô có công thức. 

Bổ sung Shift nền web vào bảng tính  Để bổ sung dữ liệu “sống” từ các bảng tính nền web tới bảng tính hiện tại của bạn: mở bảng tính Web, gõ URL vào trong hộp thoại File Open sau đó chọn và copy các ô bạn muốn. Trong bảng tính của ban, chọn Paste Special từ menu Edit và nhắp vào nút Paste Link. 

Sử dụng ô tham chiếu và nhãn text trong các công thức  Để sử dụng các tham chiếu ô cùng với nhăn text trong một công thức, bạn chỉ việc gõ một ký hiệu (& ở giữa tham chiếu và text. Ví dụ, để hiển thị dòng dữ liệu là “25 Departments”, gõ (=A1 & “Departments”), trong đó A1 chứa số 25. 

Làm thế nào để ấn định một macro tới một nút ?  Bạn muốn chạy macro hay hàm chỉ bằng một thao tác nhắp vào một nút? Bằng cách gán một hàm hay một macro tới một nút tuỳ biến bạn có thể thực hiện rất nhanh chóng mà không phải chọn ToolsMacro. Để ấn định một macro tới một nút, chọn View Toolbars Customize. Nhắp vào tab Commands và chọn Macros trong điều khiển Categories. Custom Button trong Commands tới một thanh công cụ. Khi bạn đã bổ sung xong nút macro, nhắp vào nút có biểu tượng hình mặt cười màu vàng và nhắp vào nút Modify Selection trong hộp thoại Customize. Chọn Assign Macro từ menu shortcut mới xuất hiện. Cuối cùng, để đồng nhất macro bạn muốn tới gắn vào nút macro, nhắp vào OK, và nhắp vào Close. 

Hiển thị công thức một cách an toàn  Bạn nhớ phải luôn luôn ghi bảng tính trước khi chuyển tới công thức hiển thị bằng cách ấn Ctrl – ~. Khi bạn quay lại bảng tính sau khi hiển thị các công thức, bạn có thể tìm thấy một vài định dạng khác nhau. Ví dụ, Excel có thể đã thay đổi độ rộng cột cùng một vài cột khác của bạn. Nếu điều này xảy ra, đơn giản mở lại bảng tính để quay lại định dạng đã mất. Phương pháp khác là chuyển bảng tính theo cách ở trên và tắt bằng cách vào menu ToolsOptions chọn Views và đánh dấu chọn vào ô Formulas. Nhắp và OK để kết thúc. 

Sắp xếp các ký tự in hoa và in thường  Excel không quan tâm đến trường hợp các ký tự chữ cái khi sắp xếp, trừ khi bạn thông báo tới nó. Nếu bạn muốn phân biệt giữa chữ in hoa và in thường trong quá trình sắp xếp, chọn dữ liệu bạn muốn sắp xếp, chọn DataSort. Nhắp vào Options trong hộp thoại Sort và chọn lựa chọn Case Sensitive. Nhắp vào OK hai lần. Bạn sẽ phải nhớ để chọn lựa chọn này mỗi lần vì Excel sẽ không giữ lại thiết đặt này. 

Chuyển đổi các nhăn tới các số  Text dạng số là một kiểu dữ liệu hợp lệ. Ví dụ một số phone không hoàn toàn là một số. Khi lưu trữ kiểu dữ liệu này, bạn có thể thêm vào dữ liệu nhập vào bằng ký tự (‘). Tuy nhiên, thỉnh thoảng các giá trị số được nhập vào được nhập như là text số và điều này có thể xảy ra rắc rối. May thay, có thể dễ dàng chuyển đổi text số tới dạng số. Bạn theo các bước sau: chọn các ô dữ liệu bạn muốn chuyển đổi. Chọn Data Text To Column. Nhắp vào Next hai lần. Chọn General format và nhắp vào Finish. Excel sẽ chuyển đổi text số thành dữ liệu số.