Top 7 # Làm Sao Biết Thuộc Mệnh Gì Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 4/2023 # Top Trend | Kichcauhocvan.net

Cách Xem Mình Thuộc Mạng Gì, Cung Mệnh Gì

Trong tự nhiên vạn vật, muôn loài khác nhau tuy nhiên đều được quy về ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ vậy làm sao để biết thuộc mạng, mệnh ngũ hành nào. Rất đơn giản đối với mệnh ngũ hành và cung mệnh đều được tính theo năm sinh, các bạn chỉ càn xem năm sinh của mình và tra cứu 1 trong các bảng sau.

Mệnh ngũ hành được tính theo năm sinh âm lịch, vì thế nếu ngày sinh của bạn là ngày dương thì trước tiên bạn phải đổi ra ngày âm lịch là ngày nào. Vì nhiều khi các bạn sinh đầu năm dương lịch nhưng vẫn thuộc năm âm lịch cũ. Đặc biệt những bạn sinh đầu năm vào tháng 1 tháng 2 dương lịch thì cần phải đổi. Những bạn sinh từ tháng 3 trở đi theo dương lịch thì không cần phải đổi.

Ngũ hành, cung, mệnh, tuổi của các năm từ 1924 tới 2018 Danh sách Cung, Mệnh các năm từ 1924 tới 2043 ngũ hành

Ngũ hành Tương sinh:

Kim sinh Thuỷ

Thuỷ sinh Mộc

Mộc sinh Hoả

Hoả sinh Thổ

Thổ sinh Kim

Ngũ hành Tương khắc:

Kim khắc Mộc

Mộc khắc Thổ

Thổ khắc Thuỷ

Thuỷ khắc Hoả

Hoả khắc Kim

Bạn có thể tra bảng mệnh theo năm sinh sau Năm sinhTUỔIMệnh1924Giáp TýKim +1925Ất SửuKim -1926Bính DầnHỏa +1927Đinh MãoHỏa -1928Mậu ThìnMộc +1929Kỷ TỵMộc -1930Canh NgọThổ +1931Tân MùiThổ -1932NhâmThânKim +1933Quý DậuKim -1934GiápTuấtHỏa +1935Ất HợiHỏa -1936Bính TýThủy +1937Đinh SửuThủy -1938Mậu DầnThổ +1939Kỷ MãoThổ -1940CanhthìnKim +1941Tân TỵKim -1942Nhâm NgọMộc +1943Qúy MùiMộc -1944GiápThânThủy +1945Ất DậuThủy -1946BínhTuấtThổ +1947Đinh hợiThổ -1948Mậu TýHỏa +1949Kỷ SửuHỏa -1950Canh DầnMộc +1951Tân MãoMộc -1952NhâmThìnThủy +1953Quý TỵThủy -1954Giáp NgọKim +1955Ất MùiKim -1956Bính thânHỏa +1957Đinh DậuHỏa -1958Mậu TuấtMộc +1959Kỷ HợiMộc -1960Canh TýThổ +1961Tân SửuThổ -1962Nhâm DầnKim +1963Quý MãoKim -1970GiápThìnHỏa +1965Ất TỵHỏa -1966Bính NgọThủy +1967Đinh MùiThủy -1968Mậu ThânThổ +1969Kỷ DậuThổ -1970CanhTuấtKim +1971Tân HợiKim -1972Nhâm TýMộc +1973Quý SửuMộc -1974Giáp DầnThủy +1975Ất MãoThủy -1976BínhThìnThổ +1977Đinh TỵThổ -1978Mậu NgọHỏa +1979Kỷ MùiHỏa -1980CanhThânMộc +1981Tân DậuMộc -1982NhâmTuấtThủy +1983Quý HợiThủy -1984Giáp týKim +1985Ất SửuKim -1986Bính DầnHỏa +1987Đinh MãoHỏa -1988Mậu ThìnMộc +1989Kỷ TỵMộc -1990Canh NgọThổ +1991Tân MùiThổ -1992NhâmThânKim +1993Quý DậuKim -1994GiápTuấtHỏa +1995Ất HợiHỏa -1996Bính TýThủy +1997Đinh SửuThủy -1998Mậu DầnThổ +1999Kỷ MãoThổ -2000CanhthìnKim +2001Tân TỵKim -2002Nhâm NgọMộc +2003Qúy MùiMộc -2004GiápThânThủy +2005Ất DậuThủy -2006BínhTuấtThổ +2007Đinh hợiThổ -2008Mậu TýHỏa +2009Kỷ SửuHỏa -2010Canh DầnMộc +2011Tân MãoMộc -2012NhâmThìnThủy +2013Quý TỵThủy -2014Giáp NgọKim +2015Ất MùiKim -2016BínhthânHỏa +2017Đinh DậuHỏa -2018Mậu TuấtMộc +2019Kỷ HợiMộc -2020Canh TýThổ +2021Tân SửuThổ -2022Nhâm DầnKim +2023Quý MãoKim -2024GiápThìnHỏa +2025Ất TỵHỏa -2026Bính NgọThủy +2027Đinh MùiThủy -2028Mậu ThânThổ +2029Kỷ DậuThổ -2030CanhTuấtKim +2031Tân HợiKim -2032Nhâm TýMộc +2033Quý SửuMộc -2034Giáp DầnThủy +2035Ất MãoThủy -2036BínhThìnThổ +2037Đinh TỵThổ -2038Mậu NgọHỏa +2039Kỷ MùiHỏa -2040CanhThânMộc +2041Tân DậuMộc -2042NhâmTuấtThủy +2043Quý HợiThủy –

Hướng dẫn cách xem mình thuộc mạng gì, cung mệnh gìTrong tự nhiên vạn vật, muôn loài khác nhau tuy nhiên đều được quy về ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ vậy làm sao để biết thuộc mạng, mệnh ngũ hành nào. Rất đơn giản đối với mệnh ngũ hành và cung mệnh đều được tính theo năm sinh, các bạn chỉ càn xem năm sinh của mình và tra cứu 1 trong các bảng sau.Mệnh ngũ hành được tính theo năm sinh âm lịch, vì thế nếu ngày sinh của bạn là ngày dương thì trước tiên bạn phải đổi ra ngày âm lịch là ngày nào. Vì nhiều khi các bạn sinh đầu năm dương lịch nhưng vẫn thuộc năm âm lịch cũ. Đặc biệt những bạn sinh đầu năm vào tháng 1 tháng 2 dương lịch thì cần phải đổi. Những bạn sinh từ tháng 3 trở đi theo dương lịch thì không cần phải đổi.Ngũ hành Tương sinh:Ngũ hành Tương khắc:Bạn có thể tra bảng mệnh theo năm sinh sau

Làm Sao Biết Mình Mệnh Gì? Cung Gì? Cách Xem Mệnh Theo Năm Sinh

Từ thời xa xưa theo triết học Trung Hoa cổ đại thì tất cả vạn vật đều sinh dựa trên năm nguyên tố cơ bản Thổ, Kim, Thủy, Mộc và Hỏa được gọi là Ngũ Hành. Nó giúp con người xem xét các quan hệ tương tác của vạn vật trong vũ trụ thông qua ngũ hành tương sinh – tương khắc. Đây cũng là yếu tố cơ bản để chúng ta dùng cung mệnh của mình để tìm ra màu sắc trong phong thủy phù hợp. Tuy nhiên làm sao biết mình mệnh gì? Cung gì? là câu hỏi được rất nhiều khách hàng quan tâm, đắn đo và suy nghĩ.

Tìm hiểu về sinh mệnh và cung mệnh

Sinh mệnh là gì?

Hải Trung Kim (1984 – 1985), Lư Trung Hỏa (1986 – 1987), Đại Lâm Mộc (1988 – 1989), Lộ Bàng Thổ (1990 – 1991) Đây chính là sinh mệnh hay còn được gọi là mệnh sinh. Đây là chu kì của ngũ hành định danh và gắn liền với mệnh của người đó tương ứng với năm sinh ra. Dù là Nam hay nữ đều có cùng ngũ hành năm sinh và cứ 60 năm thì trật tự này sẽ lặp lại một lần (VD người sinh năm 1925 và 1985 đều có mệnh sinh là Lộ Bàng Thổ). Ứng dụng khi xem tử vi số mệnh, tướng pháp, hung cát hàng ngày hoặc xem hợp mệnh, hợp tuổi để cưới hỏi…

Cung mệnh là gì?

Cung mệnh dựa trên ngũ hành và bát quái hay còn gọi là bát trạch tam nguyên. Dựa trên các yếu tố là Mệnh, Cung, Hướng và giới tính Nam, nữ. Vì vậy Nam và Nữ tuy sinh cùng năm sinh nhưng sẽ có mệnh cung khác nhau. Và cung này ứng dụng chủ yếu vào phong thủy đời sống, xác định hướng hợp, xây nhà, điều hòa cân bằng phong thủy…

Cách xem mệnh theo năm sinh

Cách tính mệnh sinh

Theo thuyết ngũ hành tương sinh tương khắc dựa trên 5 hành đó là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ và mỗi năm sinh giới tính nam hay nữ tương ứng là một mệnh

Bạn có thể tính mệnh sinh dựa vào can chi với cách tính như sau: Mệnh = Can + Chi. Nếu kết quả cộng lại lớn hơn 5 thì chúng ta trừ đi 5 để ra mệnh năm sinh

Trong đó:

– Quy ước về giá trị về Thiên Can:

– Quy ước giá trị về Địa chi:

Tý, Sửu, Ngọ, Mùi là 0

Dần, Mão, Thân, Dậu là 1

Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi là 2

– Quy ước giá trị mệnh Ngũ hành:

Cách tính cung mệnh theo tuổi

Với cách tính theo cung mệnh dựa vào giới tính và năm sinh cụ thể như sau

Ví dụ:

– Bạn Nam sinh năm 1987: Ta lấy 1 + 9 + 8 + 7 = 25 : 9 = 2 dư 7

– Tương tự Bạn Nữ sinh năm 1987 khi tra bảng cung mệnh thuộc cung Khôn hành thổ

Ở ví dụ Ngọc An đã phân tích mệnh sinh và mệnh cung cho người sinh năm 1987

– Đối với Nam thuộc cung tốn hành mộc sử dụng đá có màu sắc đen, xanh da trời, xanh nước biển thuộc hành thủy tương sinh. Màu xanh lá thuộc mộc tương hợp. Tránh sử dụng màu đỏ, hồng, tím thuộc hỏa

– Đối với nữ thuộc cung khôn – Thổ. Sử dụng đá có màu sắc đỏ, hồng, tím, cam thuộc hoả tương sinh. Màu vàng nâu tương hợp. Tránh sử dụng màu của hành mộc xanh lá.

Hoặc có thể tra cứu chi tiết và tìm hiểu các sản phẩm phù hợp với mệnh của mình tại ứng dụng tra cứu cung mệnh tại trang chủ của chúng tôi.

Bảng tra cứu sinh mệnh và cung mệnh

Làm Sao Để Biết Mình Mệnh Gì? Cách Xem Mệnh Mình Theo Năm Sinh

Theo triết học cổ đại Trung Hoa thì tất cả vạn vật đều phát sinh từ 5 nguyên tố cơ bản và luôn trải qua năm trạng thái là : Hỏa, Thủy, Mộc, Kim và Thổ, năm trạng thái này gọi là Ngũ Hành. Học thuyết ngũ hành giúp chúng ta xem xét các quan hệ tương tác của vạn vật trong vũ trụ thông qua hai nguyên lý cơ bản là Ngũ Hành Tương Sinh và Ngũ Hành Tương Khắc.

Trong mối quan hệ Sinh thì Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.

Trong mối quan hệ Khắc thì Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.

Quy luật Tương Sinh – Tương Khắc cũng chính là yếu tố cơ bản để chúng ta dùng cung mệnh của mình để tìm ra màu sắc trong phong thủy phù hợp. Việc lựa chọn màu sắc đá phong thủy đúng sẽ giúp cho người đeo gặp nhiều may mắn trong cuộc sống lẫn công danh sự nghiệp, tránh được những tai ương bất ngờ. Ngược lại, khi lựa chọn màu sắc đá phong thủy không phù hợp với tuổi của mình sẽ khiến cho người đeo rước phải những điều xui xẻo, không may trong cuộc sống.

Tuy nhiên, làm thế nào để biết mình thuộc mệnh gì, cách xem cung mệnh của mình chính xác nhất là câu hỏi được nhiều người quan tâm, đắn đo và suy nghĩ. Trong bài viết này, Phong Linh sẽ hướng dẫn quý khách hàng Cách Xem Mình Mệnh Gì nhanh và chính xác nhất.

Phân Biệt Mệnh Cung Sinh Và Mệnh Cung Phi:

– Mệnh Cung Sinh (Mệnh Tử Vi – Sinh Mệnh): đây là mệnh mà chúng ta biết đến nhiều nhất, ví dụ: Hải Trung Kim (1984 – 1985), Lư Trung Hỏa (1986 – 1987), Đại Lâm Mộc (1988 – 1989), Lộ Bàng Thổ (1990 – 1991)… mệnh này được dùng trong xem tử vi hàng ngày, coi bói toán, coi việc xây dựng gia đình. Quy luật những người có cùng năm sinh theo cặp thì mệnh giống nhau, được hiểu là dù nữ hay nam thì nếu sinh cùng năm Âm Lịch, mệnh sinh sẽ giống nhau., và 60 năm thì lặp lại 1 lần. (Ví dụ người sinh năm 1926 và 1986 đều có mệnh sinh là Lư Trung Hỏa).

– Mệnh Cung Phi ( Cung Mệnh ): mệnh cung dựa trên khái niệm Cung Phi Bát Trạch trong Kinh Dịch, mệnh này dựa vào ba yếu tố là Cung – Mệnh – Hướng. Mệnh cung phi không chỉ phụ thuộc vào năm sinh mà còn vào giới tính. Nam và Nữ tuy sinh cùng năm Âm Lịch nhưng sẽ có mệnh cung khác nhau. (Ví dụ: Nữ sinh năm 1990 là mệnh Thổ, cung Cấn, hướng Đông Bắc. Còn nam sinh năm 1990 là mệnh Thủy, cung Khảm, hướng Bắc).

Cách Xem Mệnh Của Mình Theo Năm Sinh:

Cách Tính Mệnh Sinh:

Ở Việt Nam và một số nước phương Đông thì con người sinh ra không chỉ tính theo năm Dương Lịch mà còn được tính theo năm Âm Lịch, chẳng hạn như Ất Sửu, Mậu Dần, Kỷ Hợi hay Nhâm Tuất …trong đó, chữ đầu trong năm gọi là Thiên Can và chữ thứ hai là Địa Chi. Dựa vào sự quy ước của Thiên Can và Địa Chi chúng ta có thể tìm ra được Mệnh Sinh của mình.

Nếu như Thiên Can gồm: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý thì Địa Chi gồm 12 con giáp là: Tý, Sưu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Khi tính mệnh Sinh chúng ta cần quy đổi Thiên Can và Địa Chi, cách quy đổi như sau:

Cách Tính Cung Mệnh Theo Năm Sinh :

Không giống như cách tính Sinh Mệnh, cả nam và nữ đều có chung Mệnh, thì cách tính Cung Mệnh của mỗi người lại có sự khác biệt theo giới tính. Các bước để tính mệnh Cung như sau:

Bước 1: xác định năm sinh Âm Lịch

Bước 2: cộng tất cả các số trong năm sinh đó rồi đem chia cho 9, và lấy số dư ứng vào trong bảng dưới để biết mình là cung mệnh gì. Nếu chia hết cho 9 thì lấy luôn là số 9. Trong trường hợp cộng năm sinh mà chưa đủ 9 thì lấy luôn số đó.

Bước 3: lấy kết quả số dư đem tra với bảng cung mệnh của nam và nữ sau

– Ta lấy 1 + 9 + 8 + 2, được kết quả là 20

– Dựa vào bảng Cung Mệnh ở phía trên thì nếu là con trai thì sẽ được cung Ly. Nếu là con gái thì ta tra vào bảng nữ, ta sẽ được cung Càn.

* Một người sinh năm 1998 thì việc xác định mệnh Cung của người đó sẽ được tính như sau:

– Ta lấy 1+ 9 + 9 +8 = 27

– Lấy 27:9 = 3, vì chia hết nên ta lấy luôn số 9.

– Nếu là nam giới thì ta ứng vào bảng nam, được cung Khôn. Nếu là nữ thì ta ứng vào bảng nữ, được cung Tốn.

Bảng Tra Cứu Cung Mệnh Tổng Hợp:

Từ Khóa Seo: làm sao để biết mình mệnh gì, cách xem mệnh của mình, cách để biết mình mệnh gì, cách xem cung mệnh của mình, làm sao để biết mình mệnh gì, làm sao để biết mạng của mình, làm sao để biết mình mệnh gì trong ngũ hành, làm thế nào để biết mình mệnh gì, cách xem mình thuộc mệnh gì, làm sao để biết mình thuộc mạng gì, bạn thuộc mệnh nào trong ngũ hành, cách coi mạng mình thuộc gì, cách biết mình mạng gì, cách biết mình thuộc mệnh gì

Khuyết Mệnh Học Là Gì

Chúng ta thường có xu hướng sở thích làm việc gì đó nhiều hơn so với những người khác và ít người biết rằng đó là cách cơ thể tìm cách cân bằng Hành mà mình bị thiếu.

Khác với phong thủy truyền thống, một kiểu phong thủy học hiện đại được khá nhiều người quan tâm hiện nay đó là Khuyết Mệnh Học. Theo đó, căn cứ vào giờ, ngày, tháng, năm sinh của mỗi người theo can chi trong ngũ hành mà luận ra được mỗi người trong chúng ta còn thiếu ít nhất là một Ngũ hành (Mộc, Hỏa, Thổ, Kim, Thủy).

Và khi thiếu hành gì chúng ta có xu hướng bổ sung hành đó.

Vậy khuyết mệnh học là gì?

Với sự phát triển hơn ngàn năm lịch sử thì cho tới ngày nay các học giả, nhà thuật số đông phương đều cho rằng mỗi một sinh vật, sự vật thì đều có một mốc thời gian duy nhất đánh dấu sự tồn tại của sinh vật đó trên cõi đời và cái mốc thời gian đó sẽ ảnh hưởng tới đặc tính ngũ hành của vật đó.

Học thuyết khuyết mệnh này cho rằng mỗi một cá nhân khi được sinh ra vào những khoảng thời gian khác nhau thì mang trong mình số phận khác nhau. Xu hướng cuộc đời, số phận của một con người sẽ thay đổi thông qua ngày, giờ, tháng năm sinh của họ.

Ví dụ một người sinh vào mùa Đông thì cơ thể họ phù hợp dễ thích nghi với thời tiết lạnh hơn, thời tiết nóng sẽ khiến họ khó chịu bức bối, làm việc khó thành, vì thế họ phải tìm cách cân bằng trong thời tiết mùa Hạ.

Khuyết mệnh học là học thuyết dựa vào ngày tháng sinh hay còn gọi là mùa sinh của bạn, để vận dụng ngũ hành một cách đúng đắn, giúp bạn cân bằng ngũ hành cơ thể, tạo sự may mắn và thuận lợi trong cuộc sống.

Khuyết nghĩa là thiếu, mà thiếu thì cần bổ sung. Điều này có nghĩa là, bạn sở hữu khuyết mệnh học là gì tức là bạn đang thiếu và cần bổ sung khuyết mệnh đó vào ngũ hành của mình.

Cụ thể về cách tính mệnh khuyết theo bát tự:

1. Người mệnh khuyết Kim, sinh vào khoảng ngày 19/2 đến ngày 4/5 dương lịch, người này sinh vào mùa xuân, bát tự của họ thường là Mộc thịnh Kim suy.

2. Người mệnh khuyết Thủy, sinh vào khoảng ngày 5 tháng 5 đến ngày 7 tháng 8 dương lịch, người này sinh vào mùa hạ, bát tự của họ thường là Hoả vượng Thủy nhược.

3. Người mệnh khuyết Mộc, sinh vào khoảng ngày 8 tháng 8 đến ngày 7 tháng 11 dương lịch, người này sinh vào mùa thu, bát tự của họ thường là Kim nhiều Mộc ít.

4. Người mệnh khuyết Hỏa, sinh vào khoảng ngày 8 tháng 11 đến ngày 18 tháng 2 dương lịch, người này sinh vào mùa đông, bát tự của họ thường là Thủy thịnh Hỏa suy.

Ý nghĩa trong việc tìm hiểu mệnh khuyết học

Mỗi chúng ta phụ thuộc khá nhiều vào môi trường xung quanh và chúng ảnh hưởng không nhỏ tới cuộc sống của chúng ta. Ví dụ, nếu âm dương, ngũ hành mà mất cân bằng thì sẽ nảy sinh ra rất nhiều thứ xấu, mang tính chất tiêu cực ảnh hưởng không tốt tới mọi loài sinh vật.

Chúng ta không ai hoàn hảo, có người thiếu cái này, thiếu cái kia là việc không thể tránh khỏi, và khi đó chúng ta có xu hướng tìm cái còn thiếu để cân bằng. Khuyết mệnh học cũng như vậy, khi 1 trong 5 loại ngũ hành không cân bằng thì chúng ta sẽ khó khăn vất vả để tồn tại.

Nếu được bổ sung đầy đủ, ngũ hành cân bằng thì chúng ta có thể dễ dàng vượt qua được những khó khăn, cuộc sống may mắn, sung túc, an lành hơn.

Người ta ngày càng nhận thức được rằng: Là một phần của vũ trụ và tự nhiên, chỉ khi thuận theo thiên thời, coi trọng địa lý, con người mới phát huy được tinh hoa trời đất, và sự năng động của mình.

Để cuộc sống thật sự cân bằng, may mắn, suôn sẻ hơn, thì việc vận dụng quan niệm về khuyết mệnh học là gì để thay đổi vận mệnh, đuổi tà hút vượng là điều khá quan trọng. Vì từ đó, chúng ta vẫn có thể đạt được trạng thái sinh tồn tốt mà vẫn thuận ứng với tự nhiên.

Chúng ta biết rằng, khi bổ sung ngũ hành này sẽ giúp ngũ hành trong cơ thể được cân bằng mà khi ngũ hành được cân bằng thì dựa trên nguyên tắc âm dương hài hoà thì nó đại diện cho sự phát triển, may mắn, thuận lợi vậy.

Khi hiểu được khuyết mệnh học là gì, chúng ta có thể thông qua việc lựa chọn những đồ vật, thói quen… chứa nhiều ngũ hành mà chúng ta cần qua đó có thể bổ sung cho cơ thể ngũ hành mà mình còn thiếu để tăng cường may mắn, thuận lợi trong cuộc sống đạt tới hạnh phúc nhân sinh.

Người xưa nói, “tri mệnh cải mệnh” (biết mệnh mới có thể thay đổi mệnh), cũng vậy, biết thiếu cái gì mới có thể hành động để bổ sung, bù đắp. Lý thuyết này về việc “biết mệnh từ đó cải mệnh, biết vận từ đó cải vận”.

Ví dụ, người cần Hỏa, bạn thích ăn cay, thích xem ti vi, ăn đồ nướng, thích màu hồng, đỏ. Nếu cần Mộc, bạn sẽ có xu hướng thích xanh lá cây, có khi màu đen, thích sách… Hiểu được điều đó bạn sẽ không gò ép bản thân nữa và chỉ tập trung vào thế mạnh của mình để nhân đôi sức mạnh cho nó nhằm cải vận thật tốt.